T là chữ cái đầu của TEMPERATURE (NHIỆT ĐỘ) Mô-đun này đánh giá nhu cầu đặc biệt về nhiệt của trẻ sơ sinh, bao gồm: trẻ có nguy cơ cao bị hạ thân nhiệt, các cách mất nhiệt của trẻ sơ sinh và các biện pháp giảm thiểu sự mất nhiệt, hậu quả của hạ thân nhiệt và các phương pháp làm ấm lại trẻ bị hạ thân nhiệt. Liệu pháp hạ thân nhiệt bảo vệ thần kinh để điều trị bệnh não thiếu oxy thiếu máu cục bộ (HIE) cũng được bàn đến trong mô-đun này.

A là chữ cái đầu của AIRWAY (ĐƯỜNG THỞ) Mô-đun này đề cập đến việc đánh giá tình trạng suy hô hấp, các bệnh hô hấp thường gặp ở trẻ sơ sinh, các vấn đề xử lý đường thở bao gồm phát hiện và điều trị tràn khí màng phổi, phân tích kết quả khí máu, các dấu hiệu suy hô hấp và thời điểm cần tăng mức hỗ trợ hô hấp, phương pháp thường dùng để cố định ống nội khí quản đường miệng, thông khí ban đầu có hiệu quả và đánh giá X-quang ngực cơ bản.

B là chữ cái đầu của BLOOD PRESSURE (HUYẾT ÁP) Mô-đun này xem xét các yếu tố nguy cơ đối với ba nguyên nhân chính gây sốc ở trẻ sơ sinh: giảm thể tích, sốc do tim (sốc tim), sốc nhiễm khuẩn, cách đánh giá và điều trị sốc.

L là chữ cái đầu của LAB WORK (XÉT NGHIỆM) Mô-đun này tập trung chủ yếu vào nhiễm trùng sơ sinh bao gồm cả các yếu tố nguy cơ ở bà mẹ và trẻ sơ sinh, các dấu hiệu nhiễm trùng, phân tích công thức máu (CTM) và điều trị kháng sinh ban đầu đối với những trường hợp nghi ngờ nhiễm trùng.

 

E là chữ cái đầu của EMOTIONAL SUPPORT (HỖ TRỢ TINH THẦN) 2 Mô-đun này nói đến những khủng hoảng xung quanh việc sinh ra một trẻ sơ sinh bệnh, cách hỗ trợ các gia đình bệnh nhân trong giai đoạn căng thẳng tinh thần này. Các bước ABC . . . . Khi đối mặt với một trẻ sơ sinh bệnh không được tiên lượng trước, các nhân viên hồi sức thường tự

 

https://stableprogram.org/pdf/vietnamese/2.%20Title%20page%20to%20p.%2062%20Sugar%20Module%20Vietnamese.pdf